Ngày 22/12/2014, Bộ TTTT đã ban hành Thông tư 22/2014/TT-BTTTT ban hành Quy hoạch kho số viễn thông, về thay đổi mã vùng điện thoại cố định…
Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/3/2015, Quy hoạch này áp dụng để đánh
số cho các mạng viễn thông, bao gồm: Mạng viễn thông công cộng (mạng
viễn thông cố định mặt đất, mạng viễn thông cố định vệ tinh, mạng viễn
thông di động mặt đất); Mạng viễn thông dùng riêng (mạng viễn thông dùng
riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các
mạng viễn thông dùng riêng khác).
Theo Quy hoạch, số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất có độ dài 7, 8 chữ số; Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh có độ dài 7 chữ số; Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là số có độ dài 7 chữ số; Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị có độ dài 8 chữ số; Số thuê bao điện thoại Internet có độ dài 10 chữ số bao gồm cả mã mạng điện thoại Internet.
Riêng về số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng, Quy hoạch quy định, với
mạng viễn thông dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước, Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an, số thuê bao có độ dài 5, 6 hoặc 7 chữ số phụ thuộc vào quy
mô của mỗi mạng và giai đoạn áp dụng. Còn với các mạng viễn thông dùng
riêng khác, số thuê bao có độ dài phụ thuộc vào quy mô của mỗi mạng và
giai đoạn áp dụng nhưng tối đa không vượt quá 7 chữ số.
Bên cạnh đó, Quy hoạch kho số viễn thông cũng quy định cụ thể về nguyên
tắc thực hiện tăng/giảm dung lượng đối với số thuê bao của mạng viễn
thông cố định mặt đất, mạng viễn thông di động mặt đất hoặc mạng viễn
thông cố định vệ tinh.
Quy hoạch nêu rõ, không dùng các chữ số 0, 1 làm đầu số thuê bao mạng
viễn thông cố định mặt đất và mạng viễn thông cố định vệ tinh. Không
dùng các chữ số từ 2 đến 9 làm đầu mã, số dịch vụ trong mạng viễn thông
cố định mặt đất. Không dùng chữ số 0 làm đầu số thuê bao mạng viễn thông
di động mặt đất.
DANH SÁCH MÃ VÙNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH NĂM 2017
Tỉnh/Thành
|
Số cũ
|
Số mới
|
An Giang
|
76
|
296
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
64
|
254
|
Bắc Giang
|
240
|
204
|
Bắc Kạn
|
281
|
209
|
Bạc Liêu
|
781
|
291
|
Bắc Ninh
|
241
|
222
|
Bến Tre
|
75
|
275
|
Bình Định
|
56
|
256
|
Bình Dương
|
650
|
274
|
Bình Phước
|
651
|
271
|
Bình Thuận
|
62
|
252
|
Cà Mau
|
780
|
290
|
Cần Thơ
|
710
|
292
|
Cao Bằng
|
26
|
206
|
Đà Nẵng
|
511
|
236
|
Đắk Lắk
|
500
|
262
|
Đắk Nông
|
501
|
261
|
Điện Biên
|
230
|
215
|
Đồng Nai
|
61
|
251
|
Đồng Tháp
|
67
|
277
|
Gia Lai
|
59
|
269
|
Hà Giang
|
219
|
219
|
Hà Nam
|
351
|
226
|
Hà Nội
|
4
|
24
|
Hà Tĩnh
|
39
|
239
|
Hải Dương
|
320
|
220
|
Hải Phỏng
|
31
|
225
|
Hậu Giang
|
711
|
293
|
Hòa Bình
|
218
|
218
|
Hồ Chí Minh
|
8
|
28
|
Hưng Yên
|
321
|
221
|
Khánh Hoà
|
58
|
258
|
Kiên Giang
|
77
|
297
|
Kon Tum
|
60
|
260
|
Lai Châu
|
231
|
213
|
Lâm Đồng
|
63
|
263
|
Lạng Sơn
|
25
|
205
|
Lào Cai
|
20
|
214
|
Long An
|
72
|
272
|
Nam Định
|
350
|
228
|
Nghệ An
|
38
|
238
|
Ninh Bình
|
30
|
229
|
Ninh Thuận
|
68
|
259
|
Phú Thọ
|
210
|
210
|
Phú Yên
|
57
|
257
|
Quảng Bình
|
52
|
232
|
Quảng Nam
|
510
|
235
|
Quảng Ngãi
|
55
|
255
|
Quảng Ninh
|
33
|
203
|
Quảng Trị
|
53
|
233
|
Sóc Trăng
|
79
|
299
|
Sơn La
|
22
|
212
|
Tây Ninh
|
66
|
276
|
Thái Bình
|
36
|
227
|
Thái Nguyên
|
280
|
208
|
Thanh Hoá
|
37
|
237
|
Thừa Thiên – Huế
|
54
|
234
|
Tiền Giang
|
73
|
273
|
Trà Vinh
|
74
|
294
|
Tuyên Quang
|
27
|
207
|
Vĩnh Long
|
70
|
270
|
Vĩnh Phúc
|
211
|
211
|
Yên Bái
|
29
|
216
|
Nhận xét
Đăng nhận xét